Bước tới nội dung

FC Basel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Basel
FC Basel crest of a shield, the left half red and the right half blue. The shield is outlined with gold and in the centre in gold letters it reads "FCB". On the left side of the logo is a gold football.
Tên đầy đủFussball Club Basel 1893 (Câu lạc bộ bóng đá Basel 1893)
Biệt danhFCB, Bebbi (Citizen of Basel), RotBlau
Thành lập15 tháng 11 năm 1893; 130 năm trước (1893-11-15)
SânSt. Jakob-Park, Basel
Sức chứa38.512; 37.500
cho các trận đấu quốc tế
Chủ tịchBernhard Burgener
Huấn luyện viên trưởng?
Giải đấuSwiss Super League
2021–22Thứ 2
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Basel 1893 (Fussball Club Basel 1893), được biết đến rộng rãi với tên gọi FC Basel, FCB, hoặc chỉ là Basel,[1][2][3] là một câu lạc bộ bóng đá của Thụy Sĩ có trụ sở tại Basel. Được thành lập vào năm 1893, câu lạc bộ đã vô địch giải vô địch quốc gia Thụy Sĩ 20 lần, vô địch Cúp bóng đá Thụy Sĩ 12 lần, và vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ 1 lần.

Basel tham dự đấu trường châu Âu mọi mùa giải kể từ mùa 1999–2000. Họ lọt vào vòng bảng Champions League nhiều lần hơn bất cứ câu lạc bộ Thụy Sĩ khác.

Kể từ năm 2001, câu lạc bộ chơi các trận sân nhà tại St. Jakob-Park, được xây dựng trên vị trí của sân nhà trước đây của họ, Sân vận động St. Jakob. Màu áo sân nhà của họ là màu đỏ và xanh lam.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 7 tháng 9 năm 2023[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Thụy Sĩ Marwin Hitz
4 HV Tây Ban Nha Arnau Comas
5 HV Thụy Sĩ Michael Lang
6 HV Tunisia Mohamed Dräger
8 TV Bỉ Jonathan Dubasin
9 Pháp Thierno Barry
10 Pháp Jean-Kévin Augustin
11 Đức Maurice Malone
13 TM Thụy Sĩ Mirko Salvi
16 TM Thụy Sĩ Nils de Mol
17 Thụy Sĩ Andrin Hunziker
19 TV Áo Yusuf Demir (cho mượn từ Galatasaray)
20 TV Thụy Sĩ Fabian Frei (đội trưởng)
21 TV Gruzia Gabriel Sigua
22 HV Đức Sergio López
Số VT Quốc gia Cầu thủ
25 HV Hà Lan Finn van Breemen
26 HV Bosna và Hercegovina Adrian Leon Barišić
27 HV Thụy Sĩ Kevin Rüegg (cho mượn từ Hellas Verona)
28 HV Pháp Hugo Vogel
29 TV Đức Adriano Onyegbule
30 TV Đức Anton Kade
31 TV Thụy Sĩ Dominik Schmid
32 HV Ghana Jonas Adjetey
33 TV Argentina Juan Gauto
34 TV Albania Taulant Xhaka (đội phó)
37 TV Thụy Sĩ Leon Avdullahu
38 Pháp Axel Kayombo
39 Thụy Sĩ Junior Zé
40 TV Bồ Đào Nha Renato Veiga
99 Serbia Đorđe Jovanović

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 Thụy Sĩ Dimitri Oberlin (tại Zulte Waregem đến ngày 30 tháng 6 năm 2020)
31 TV Thụy Sĩ Dominik Schmid (tại Wil đến ngày 30 tháng 6 năm 2020)
38 TV Thụy Sĩ Martin Liechti (tại Winterthur đến ngày 30 tháng 6 năm 2020)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Kosovo Gëzim Pepsi (tại Aarau đến ngày 30 tháng 6 năm 2020)
Pháp Aldo Kalulu (tại Swansea City đến ngày 30 tháng 6 năm 2020)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Liverpool v FC Basle”. The Guardian. ngày 26 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “FC Basle fan Roger Federer predicts 2–1 defeat for Chelsea”. Sunday Express. ngày 24 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ “FC Basle vs Chelsea: live”. The Telegraph. ngày 25 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ “Spieler” [Players] (bằng tiếng Đức). FC Basel. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.